Tin tức
12 CON GIÁP TRONG TIẾNG TRUNG
- Tháng Mười 7, 2022
- Posted by: Hải Anh
- Category: Ngôn ngữ Trung Quốc
12 con giáp từ lâu đã trở thành một nét văn hóa linh thiêng của người dân phương Đông. Con người tin rằng mỗi con vật đều có sứ mạng và tầm quan trọng trong cuộc sống. Có bao giờ bạn tò mò về nguồn gốc của 12 con giáp, con giáp tiếng Trung khác gì so với Việt Nam và cách đọc, viết 12 con giáp bằng tiếng Trung như thế nào không?
Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung SINNY tìm hiểu “Tiếng Trung chủ đề 12 con giáp” nhé.
12 CON GIÁP LÀ GÌ?
Có tổng cộng 12 con giáp. Đó là tập hợp mười hai con vật được đánh số thứ tự, để xác định thời gian (ngày, giờ, tháng, năm). Đây là hệ thống chu kỳ được dùng tại các nền văn hóa Á Đông. Trong đó có: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản,…. Nhiều sách ghi lại thì 12 con giáp phương đông bắt nguồn từ Trung Quốc. Còn có tên gọi khác là can chi.
12 con giáp có thứ tự lần lượt là: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn). Ở Trung Quốc Thỏ được thay cho Mèo (Việt Nam)
Ý NGHĨA CAN VÀ CHI TRONG 12 CON GIÁP
12 con giáp tiếng Trung trong đời sống được gọi là hệ Can Chi gắn liền với cái tên của 12 loài vật khác nhau.
CAN là gì?
Can được hiểu là Thiên Can (tiếng Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay còn gọi với cái tên là Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān). Sở dĩ có cái tên ấy là do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm-Dương và Ngũ hành.
Năm kết thúc bằng con số nào thì Can sẽ tương ứng với con số đó.
Số | Can | Việt | Âm – Dương | Hành |
0 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
1 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
2 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
3 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
4 | 甲 | Giáp | Dương | Mộc |
5 | 乙 | Ất | Âm | Mộc |
6 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
7 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
8 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
9 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
CHI là gì?
Có đúng 12 chi nên Chi được hiểu với tên gọi Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī). Tương ứng với 12 chi đại điện cho 12 con vật của cung hoàng đạo Trung Quốc nhằm để chỉ phương hướng, bốn mùa trong năm, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa.
Số | Chi | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Âm-Dương | Hoàng đạo |
1 | 子 | Tý | zǐ | Dương | Chuột |
2 | 丑 | Sửu | chǒu | Âm | Trâu |
3 | 寅 | Dần | yín | Dương | Hổ |
4 | 卯 | Mão | mǎo | Âm | Mèo |
5 | 辰 | Thìn | chén | Dương | Rồng |
6 | 巳 | Tỵ | sì | Dương | Rắn |
7 | 午 | Ngọ | wǔ | Dương | Ngựa |
8 | 未 | Mùi | wèi | Âm | Dê |
9 | 申 | Thân | shēn | Dương | Khỉ |
10 | 酉 | Dậu | yǒu | Âm | Gà |
11 | 戌 | Tuất | xū | Dương | Chó |
12 | 亥 | Hợi | hài | Âm | Lợn |
Can và Chi sẽ dùng trong trường hợp hỏi về tuổi âm.
Trong tiếng Trung công thức để nói tuổi âm là Can + Chi
VD: năm 1999 : 己卯 / Jǐ mǎo / : Kỷ Mão
TÊN 12 CON GIÁP TRONG TIẾNG TRUNG
Tiếng việt | Tiếng trung | Phiên âm | |
12 con giáp | 十二生肖 | shí’èr shēngxiào | |
Tý | Chuột | 子 老 鼠 | zǐláoshǔ |
Sửu | Trâu | 丑牛 | chǒu níu |
Dần | Cọp | 寅老 虎 | yín láohǔ |
Mão | Thỏ | 卯兔子 | mǎo tùzi |
Thìn | Rồng | 辰龙 | chén lóng |
Tỵ | Rắn | 巳蛇 | sì shé |
Ngọ | Ngựa | 午馬 / 马 | wǔ mǎ |
Mùi | Dê | 未羊 | wèi yáng |
Thân | Khỉ | 申猴子 | shēn hóuzi |
Dậu | Gà | 酉雞 / 鸡 | yǒu jī |
Tuất | Chó | 戌狗 | xū gǒu |
Hợi | Heo | 亥猪 | hài zhū |
TÍNH CÁCH CỦA 12 CON GIÁP
Tý 利索 / lìsuǒ / Nhanh nhẹn, hoạt bát
Sửu 勤奋 / qínfèn / chăm chỉ, siêng năng
Dần 果断 / Guǒduàn / Quyết đoán, mạnh mẽ
Mão 乐观 / Lèguān / Lạc quan; 明智 / míngzhì / Khôn ngoan
Thìn 理智 / lǐzhì / Có lý trí
Tỵ 明智 / míngzhì / khôn ngoan, kiên nhẫn
Ngọ 大胆 / Dàdǎn / Mạnh dạn
Mùi 温和 / Wēnhé / Hòa nhã
Thân 调皮/淘气 / Tiáopí / táoqì / Nghịch ngợm, bướng bỉnh
Dậu 豪爽 / thẳng thắng
Tuất 忠诚 / zhōngchéng / trách nhiệm, trung thành 耿直 / gěng zhí / trung thực
Hợi 善良 / Shànliáng / hiền lành, dễ chịu
TẬP TÍNH CỦA 12 CON GIÁP
Tương truyền việc tính giờ, thời gian cũng liên quan đến tập tính của 12 loài vật. Mỗi con giáp đều có ý nghĩa và tượng trưng cho một khung giờ, thời gian trong năm nhất định. Gắn với khung thời gian ấy mỗi con vật sẽ biểu hiện ra những đặc trưng khác biệt nhất chẳng hạn con lợn ngủ say nhất còn chuột thì hoạt động mạnh mẽ nhất.
Tháng | Tháng(Con giáp) | Giờ | Tiếng Trung | Thời gian | Ý Nghĩa |
Tháng Giêng | Tháng Dần | Tý | 子时 | 23:00–00:59 | Đây là thời gian chuột hoạt động mạnh nhất |
Tháng Hai | Tháng Mão | Sửu | 丑时 | 1:00– 2:59 | Trâu chuẩn bị đi cày |
Tháng Ba | Tháng Thìn | Dần | 寅时 | 3:00– 4:59 | Lúc này hổ trong trạng thái hung hăng, nguy hiểm nhất |
Tháng Tư | Tháng Tỵ | Mão | 卯时 | 5:00– 6:59 | Mèo ở tráng thái tĩnh (ngủ) |
Tháng Năm | Tháng Ngọ | Thìn | 辰时 | 7:00– 8:59 | Rồng bay lượn tạo mưa |
Tháng Sáu | Tháng Mùi | Tỵ | 巳时 | 11:00–12:59 | Rắn hiền và không cắn người |
Tháng Bảy | Tháng Thân | Ngọ | 午时 | 9:00–10:59 | Ngựa đang ở trạng thái dương tính cao |
tháng Tám | Tháng Dậu | Mùi | 未时 | 13:00–14:59 | Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại. |
Tháng Chín | Tháng Tuất | Thân | 申时 | 15:00–16:59 | Khỉ thích hú |
Tháng Mười | Tháng Hợi | Dậu | 酉时 | 17:00–18:59 | Gà bắt đầu leo lên chuồng |
Tháng Mười Một | Tháng Tý | Tuất | 戌时 | 19:00–20:59 | Chó ở trạng thái tỉnh táo để giữ nhà |
Tháng Mười Hai | Tháng Sửu | Hợi | 亥时 | 21:00–22:59 | Lợn ngủ say nhất |
Mỗi người khi sinh ra đều được thượng đế ban cho một vận mệnh nhất định, vận mệnh ấy gắn liền với 12 con giáp. Mỗi con giáp đều mang một ý nghĩa riêng nhưng cũng phần nào nói lên được tính cách của chủ nhân. Vậy là hôm nay bạn đã cùng Tiếng Trung SINNY tìm hiểu về chủ đề Tên 12 Con giáp trong tiếng Trung, hẹn gặp lại các bạn vào các chủ đề tiếp theo.