Tin tức
CHỨNG CHỈ TOCFL LÀ GÌ? TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CHỨNG CHỈ TOCFL
- Tháng Ba 23, 2022
- Posted by: Hải Anh
- Category: Blog Thông tin khác
Với những ai mong muốn học tiếng Hoa để đi du học, làm việc hay định cư ở Đài Loan có lẽ đều biết đến cụm từ TOCFL. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ TOCFL là gì? Tại sao phải thi? Làm thế nào để vượt qua kỳ thi này tốt nhất? Bài viết dưới đây SINNY sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả những điều cần biết về TOCFL.
Chứng chỉ TOCFL là gì?
TOCFL là một trong các loại chứng chỉ ngoại ngữ rất phổ biến, hay cụ thể hơn thì đây là chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hoa.
- tên tiếng Anh là: Test of Chinese as a Foreign Language
- tiếng Hoa là: (Huáyǔ wén nénglì cèyàn) 華語文能力測驗.
Để có được chứng chỉ TOCFL thì các bạn phải trải qua bài thi kiểm tra mức độ thông thạo tiếng Hoa dành cho những người sử dụng tiếng mẹ đẻ không phải bằng ngôn ngữ này. Từ năm 2003 TOCFL chính thức đưa vào thi cử và sử dụng cả tiếng Trung phồn thể và giản thể để thi.
Tháng 11 năm 2005, Bộ GD Đài Loan cho thành lập “Ủy ban Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ” SC-TOP nhằm thúc đẩy “Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ” của Đài Loan tại hải ngoại. TOCFL được trở thành công cụ đánh giá thi tiếng Hoa đạt chuẩn được quốc tế dành cho người học tiếng Hoa trên toàn thế giới.
Vào năm 2001, kỳ thi năng lực Hoa ngữ đã bắt đầu được xây dựng. Khi đó, 3 đơn vị là Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa, Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan đã cùng nghiên cứu và phát triển
Tới năm 2003, lần đầu tiên, kỳ thi năng lực Hoa ngữ đã chính thức được áp dụng thi cử. Sau gần 20 năm, kỳ thi này đã được các thí sinh đến từ trên 60 quốc gia đăng ký tham gia. Vào năm 2013, Ủy ban kỳ thi năng lực Hoa ngữ đã áp dụng phiên bản mới để có thể phù hợp hơn với chuẩn ngôn ngữ quốc tế.
Chứng chỉ TOCFL dùng để làm gì?
Thí sinh sau khi thi xong kỳ thi này sẽ được SC-TOP cấp bảng điểm và nếu đạt cấp độ theo quy định sẽ được Bộ giáo dục Đài Loan cấp chứng chỉ. Bảng điểm và chứng chỉ có giá trị giúp người học tiếng Trung Quốc:
- Chứng minh năng lực ngoại ngữ cho việc xin cấp “Học bổng Đài Loan”.
- Tiêu chuẩn tham khảo trình độ tiếng Hoa cho sinh viên nước ngoài tại các trường Cao đẳng, Đại học Đài Loan.
- Là tiêu chuẩn tham khảo để các doanh nghiệp Đài Loan tuyển dụng nhân viên.
- Chứng minh năng lực Hoa ngữ.
- Một trong những chứng chỉ cần thiết đối với người nước ngoài ở lại Đài Loan học tập, làm việc.
CÁC CẤP ĐỘ CỦA TOCFL
Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL chia cấu trúc bài thi làm 3 bảng và có rất cả 6 cấp độ. Cụ thể:
– Ở Band A có 2 cấp độ là: dành cho những người có trình độ cơ bản về tiếng Hoa
+ Cấp 1 (cấp nhập môn)
+ Cấp 2 (cấp căn bản)
– Ở Band B có 2 cấp độ là: dành cho người đã có thể tương đối thành thạo các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tương Hoa
+ Cấp 3 (cấp tiến cấp)
+ Cấp 4 (cấp cao cấp)
– Ở Band C có 2 cấp độ là: dành cho người có khả năng sử dụng tiếng Hoa như tiếng mẹ đẻ
+ Cấp 5 (cấp lưu loát)
+ Cấp 6 (cấp tinh thông)
Mỗi band có thời gian thi 120 phút, gồm 100 câu trắc nghiệm đọc hiểu và nghe. Tùy thuộc vào khả năng, trình độ tiếng Trung của mỗi người, thí sinh có thể đăng ký cấp độ thi khác nhau.
Bảng thi | Cấp thi | Đối chiếu CEFR | Đối chiếu HSK | Vốn từ vựng | Số giờ đã học (tham khảo) |
Bảng A | Cấp 1 (Nhập môn) | A1 | HSK3 | 500 từ | 120-240 giờ (*) hoặc 240-480 giờ (**) |
Cấp 2 (Căn bản) | A2 | HSK4 | 1000 từ | 240-360 giờ (*) hoặc 480-720 giờ (**) | |
Bảng B | Cấp 3 (Tiến cấp) | B1 | HSK5 | 2500 từ | 360-480 giờ (*) 720-960 giờ (**) |
Cấp 4 (Cao cấp) | B2 | HSK6 | 5000 từ | 480-960 giờ (*) 960-1920 giờ (**) | |
Bảng C | Cấp 5 (Lưu loát) | C1 | 8000 từ | 960-1920 giờ (*) 1920-3840 giờ (**) | |
Cấp 6 (Tinh thông) | C2 | 8000 từ trở lên | 1920 giờ trở lên (*) 3840 giờ trở lên (**) |
SO SÁNH GIỮA CHỨNG CHỈ TOCFL VÀ CHỨNG CHỈ HSK
Việc so sánh này giúp bạn biết chứng chỉ Tocfl tương đương với HSK mấy và ngược lại.
CEFR | Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL | Kỳ thi năng lực tiếng Hán HSK | |||
Cấp thi | Lượng từ | Cấp thi | Lượng từ | ||
A1 | Cấp Nhập môn | 500 | HSK 1 | 150 | |
A2 | Cấp Căn bản | 1000 | HSK 2 | 300 | |
B1 | Cấp Tiến cấp | 2500 | HSK 3 | 600 | |
B2 | Cấp Cao cấp | 5000 | HSK 4 | 1200 | |
C1 | Cấp Lưu Loát | 8000 | HSK 5 | 2500 | |
C2 | Cấp Tinh thông | >8000 | HSK 6 | >5000 |
HÌNH THỨC THI TOCFL
Có 2 phương thức thi khác nhau:
- Phương thức CAT: không phân band. Cho 1 bài thi từ dễ đến khó, bạn làm đến mức điểm bao nhiêu thì cấp bằng tương ứng số điểm ấy, chỉ có 1 bài thi không phân cấp
Ví dụ: Cho một đề thi, bạn làm đạt được số điểm đạt mức TOCFL 2, thì sẽ nhận mức chứng chỉ TOCFL 2 tương ứng. Bạn làm được số điểm đạt mức TOCFL 3 thì nhận mức TOCFL 3, không giới hạn điểm.
- Phương thức CBT: hình thức thi thường ( đăng ký theo từng BAND ), đăng ký thi mức nào điểm thi đạt điểm sàn mức đó là đạt.
Ví dụ: Bạn đăng ký thi TOCFL 3, khi bạn được đủ điểm hoặc full điểm thì bạn cũng chỉ được nhận mức chứng chỉ TOCFL 3. Nếu bạn muốn nâng cấp chứng chỉ thì phải đăng ký thi lên TOCFL.
CẤU TRÚC BÀI THI TOCFL
Phương thức thi CBT
Như đã nói, bài thi TOCFL sẽ được chia thành phần nghe và đọc hiểu. Cấu trúc của từng phần như sau:
Nghe
Cấp thi | Nhìn tranh chọn đáp án | Đối thoại | Đoạn văn | Thời gian thi | |
Đối thoại ngắn | Đối thoại dài | ||||
Band A | 25 câu | 15 câu | 10 câu | 60 phút | |
Ban B | 30 câu | 20 câu | 60 phút | ||
Band C | 25 câu | 25 câu | 60 phút |
Đọc hiểu
Cấp thi | Câu đơn | Nhìn tranh và giải thích | Hoàn thành đoạn văn | Điền vào chỗ trống | Đọc hiểu | Thời gian thi |
Band A (cấp 1, 2) | 20 câu | 15 câu | 5 câu | 10 câu | – | 60 phút |
Band B (cấp 3, 4) | – | – | – | 15 câu | 35 câu | 60 phút |
Band C (cấp 5, 6) | – | – | – | 15 câu | 35 câu | 60 phút |
Phương thức CAT
Cấu trúc phần thi TOCFL CAT như sau:
Hình thức thi | Loại câu hỏi | Trả lời câu hỏi | Thời gian thi |
NGHE | * Nhìn tranh chọn đáp án * Đối thoại ngắn * Đối thoại dài * Đoạn văn | Khoảng 35 câu | Khoảng 50 phút |
ĐỌC | * Câu đơn * Nhìn tranh và giải thích * Hoàn thành đoạn văn * Điền vào chỗ trống * Đọc hiểu | Khoảng 35 câu | Khoảng 60 phút |
Bao nhiêu điểm thì đỗ TOCFL?
Đối với hình thức thi CAT
Đối với hình thức thi CBT:
Thi TOCFL ở đâu?
Dựa theo quy định thì tại Việt Nam, các trường học doanh nghiệp có thể được tổ chức thi riêng nếu có nhu cầu và mỗi lần thi phải có ít nhất từ 35 thí sinh trở lên đăng kí tham gia. Mỗi năm nước ta tổ chức 2 lần thi lấy chứng chỉ TOCFL.
Dưới đây là danh sách 3 điểm thi lấy chứng chỉ TOCFL ở ba khu vực Bắc – Trung – Nam nước ta:
– Miền Bắc:
+ Phòng Giáo dục, Văn phòng Kinh tế và Văn hoá Đài Bắc tại Việt Nam
+ Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Miền Nam:
+ Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
+ Trường Đại học Hà Tĩnh ( cơ sở Cẩm Vịnh )
– Miền Nam:
+ Đại học Sư phạm TPHCM