Tin tức
THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG | CÁCH NÓI GIỜ – NGÀY – THÁNG – NĂM
- Tháng Mười 7, 2022
- Posted by: Hải Anh
- Category: Blog Ngôn ngữ Trung Quốc
Trong tiếng Trung giao tiếp, học cách diễn đạt về thời gian là một trong những bài học cơ bản nhất cần phải nắm vững. Bạn đã bao giờ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm những từ vựng tiếng Trung về thời gian?
Người ta vẫn thường nói rằng “Thời gian là vàng”. Điều đó quả không sai, thời gian với vũ trụ tuần hoàn, còn đối với con người lại một đi không trở lại. Bởi vậy, nó vô cùng quý giá. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung SINNY tìm hiểu về chủ đề thời gian, cách hỏi giờ giấc bằng tiếng trung nha.
Từ vựng chủ đề thứ, ngày, tháng, năm tiếng Trung
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm/Chú thích |
Ngày | 天日号 | TiānRìHào (天 dùng để chỉ số lượng ngày日,号 dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng) |
Tuần | 星期 | xīng qī(Tiếng Đài Loan:礼拜:lǐ bài) |
Tháng | 月 | yuè |
Mùa | 季节 | jì jié |
Năm | 年 | nián |
Thập kỉ | 十年 | shí nián |
Thế kỉ | 世纪 | shì jì |
Ngàn năm | 千年 | qiān nián |
Vĩnh hằng | 永恒 | yǒng héng |
Sáng sớm | 早晨 | zǎo chén |
Buổi sáng | 早上 | zǎo shang |
Buổi trưa | 中午 | zhōng wǔ |
Buổi chiều | 下午 | xià wǔ |
Buổi tối | 晚上 | wǎn shang |
Đêm | 夜 | yè |
Nửa đêm | 午夜 | wǔ yè |
Thứ 2 | 星期一 | xīng qī yī |
Thứ 3 | 星期二 | xīng qī èr |
Thứ 4 | 星期三 | xīng qī sān |
Thứ 5 | 星期四 | xīng qī sì |
Thứ 6 | 星期五 | xīng qī wǔ |
Thứ 7 | 星期六 | xīng qī liù |
Chủ nhật | 星期天 | xīng qī tiān |
Tháng 1 | 一月 | yī yuè(Khi chỉ tháng mấy thì sẽ dùng số đếm 一) |
Tháng 2 | 二月 | èr yuè |
Tháng 3 | 三月 | sān yuè |
Tháng 4 | 四月 | sì yuè |
Tháng 5 | 五月 | wǔ yuè |
Tháng 6 | 六月 | liù yuè |
Tháng 7 | 七月 | qī yuè |
Tháng 8 | 八月 | bā yuè |
Tháng 9 | 九月 | jiǔ yuè |
Tháng 10 | 十月 | shí yuè |
Tháng 11 | 十一月 | shí yī yuè |
Tháng 12Tháng 12 âm lịch | 十二月腊月 | shí èr yuèLàyuè |
Mùa xuân | 春天 | chūn tiān |
Mùa hạ | 夏天 | xià tiān |
Mùa thu | 秋天 | qiū tiān |
Mùa đông | 冬天 | dōng tiān |
Cuối tuần | 周末 | zhōu mò |
Tuần này | 这个星期 | zhè gè xīng qī |
Tuần trước | 上个星期 上周 | shàng gè xīng qī shàng zhōu |
Tuần sau | 下个星期下周 | xià gè xīng qī xià zhōu |
Đầu tháng | 月初 | yuè chū |
Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng) | 中旬 | zhōng xún |
Cuối tháng | 月底 | yuè dǐ |
Cuối tháng | 月末 | yuè mò |
Tháng trước | 上个月 | shàng gè yuè |
Tháng này | 这个月 | zhè gè yuè |
Tháng sau | 下个月 | xià gè yuè |
Đầu năm | 年初 | nián chū |
Cuối năm | 年底 | nián dǐ |
6 tháng đầu năm | 上半年: | shàng bàn nián |
6 tháng cuối năm | 下半年 | xià bàn nián |
Năm nay | 今年 | jīn nián |
Năm ngoái | 去年 | qù nián |
Năm sau | 明年 | míng nián |
Trước mắt | 目前 | mù qián |
Hôm nayHôm quaNgày mai | 今天昨天明天 | Jīntiānzuótiānmíngtiān |
Gần đây | 最近 | zuì jìn |
Quá khứ, trước đây | 过去 | guò qù |
Tương lai | 未来 将来 | wèi láijiāng lái |
Bình thường, ngày thường | 平时 | píng shí |
Từ vựng chủ đề giờ trong tiếng Trung
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
Thời gian | 时间 | shíjiān |
Giây | 秒钟 | miǎo zhōng |
Phút | 分钟 | fēn zhōng |
Rưỡi | 半 | bàn |
Kém | 差 | chà |
Khắc (1 khắc =1/96 ngày = ¼ giờ = 15 phút) | 刻 | kè |
Giờ | 小时 | xiǎo shí |
Can chi / Thập nhị can chi:
Can chi là gì?
Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shí’èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông.
Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.
Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc.
Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa) • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn)
Danh sách 10 can
Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
Số | Can | Việt | Âm – Dương | Hành |
0 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
1 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
2 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
3 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
4 | 甲 | Giáp | Dương | Mộc |
5 | 乙 | Ất | Âm | Mộc |
6 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
7 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
8 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
9 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
Danh sách 12 chi
Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Số | Chi | Tiếng Việt | Tiếng Hoa | Âm – Dương | Hoàng Đạo | Hướng | Tháng âm lịch | Giờ |
1 | 子 | Tý | zǐ | Dương | chuột | 0° (bắc) | 11 (đông chí) | 11 giờ đêm – 1 giờ sáng |
2 | 丑 | Sửu | chǒu | Âm | trâu | 30° | 12 | 1 – 3 giờ sáng |
3 | 寅 | Dần | yín | Dương | hổ | 60° | 1 | 3 – 5 giờ sáng |
4 | 卯 | Mão | mǎo | Âm | Mèo/thỏ | 90° (đông) | 2 (xuân phân) | 5 – 7 giờ sáng |
5 | 辰 | Thìn | chén | Dương | rồng | 120° | 3 | 7 – 9 giờ sáng |
6 | 巳 | Tỵ | sì | Âm | rắn | 150° | 4 | 9 – 11 giờ trưa |
7 | 午 | Ngọ | wǔ | Dương | ngựa | 180° (nam) | 5 (hạ chí) | 11 giờ trưa – 1 giờ chiều |
8 | 未 | Mùi | wèi | Âm | dê | 210° | 6 | 1 – 3 giờ chiều |
9 | 申 | Thân | shēn | Dương | khỉ | 240° | 7 | 3 – 5 giờ chiều |
10 | 酉 | Dậu | yǒu | Âm | gà | 270° (tây) | 8 (thu phân) | 5 – 7 giờ tối |
11 | 戌 | Tuất | xū | Dương | chó | 300° | 9 | 7 – 9 giờ tối |
12 | 亥 | Hợi | hài | Âm | lợn | 330° | 10 | 9 – 11 giờ đêm |
Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng Trung
- Cách nói Thứ…. Ngày…. Tháng… năm…..:.………年….月…..日星期………
Ví dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.
- Cách nói giờ chẵn: Giờ + 点 (diǎn)
Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ
- Cách nói giờ lẻ: … 点 (diǎn)… 分 (fēn)
Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút
- Cách nói giờ kém: 差 (chà)… 分 (fēn)… 点 (diǎn)
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.
Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút.
Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)
- Cách nói giờ rưỡi: … 点半 (diǎn bàn)
Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi.
Thời gian là thứ không thể nhìn thấy, không thể cầm nắm nhưng lại có giá trị to lớn, và tác động sâu sắc đến cuộc sống mỗi người. Cuộc sống hiện đại hối hả, gấp gáp càng đòi hỏi hơn nữa chúng ta phải biết cách sử dụng thời gian hợp lý. Hy vọng thông qua bài viết ngày hôm nay, Tiếng Trung SINNY có thể giúp các bạn cách nói thời gian bằng tiếng Trung thật chuẩn để góp phần giúp bạn quản lý tốt quỹ thời gian của mình.